các bạn có thể tham khảo thêm địa chỉ cho thuê vpssửa laptop uy tín tại hà nội uy tín với hàng nghìn khách hàng đã lựa chọn và tin dùng?

Menu

Thông kê

  • Đang truy cập: 197
  • Khách viếng thăm: 152
  • Máy chủ tìm kiếm: 45
  • Hôm nay: 17376
  • Tháng hiện tại: 46045
  • Tổng lượt truy cập: 11720798

Phân biệt các từ Say, Speak, Tell, Talk

Đăng lúc: Thứ tư - 16/09/2015 04:04 - Người đăng bài viết: thptvancoc
. What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?). · He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh). What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).
· He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).


SAY: là động từ có tân ngữ, có nghĩa là”nói ra, nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
Thí dụ:
- Please say it again in English. (Làm ơn nói lại bằng tiếng Anh).

- They say that he is very ill. (Họ nói rằng cậu ấy ốm nặng).

SPEAK: có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng”truth” (sự thật).
Thí dụ:

- He is going to speak at the meeting. (Anh ấy sẽ phát biểu trong cuộc mít tinh).

- I speak Chinese. I don’t speak Japanese. (Tôi nói tiếng Trung Quốc. Tôi không nói tiếng Nhật Bản).

Khi muốn “nói với ai” thì dùng speak to sb hay speak with sb.
Thí dụ:

- She is speaking to our teacher. (Cô ấy đang nói chuyện với thày giáo của chúng ta).

TELL: có nghĩa “cho biết, chú trọng, sự trình bày”. Thường gặp trong các kết cấu : tell sb sth (nói với ai điều gì đó), tell sb to do sth (bảo ai làm gì), tell sb about sth (cho ai biết về điều gì).
Thí dụ:
- The teacher is telling the class an interesting story. (Thầy giáo đang kể cho lớp nghe một câu chuyện thú vị).

- Please tell him to come to the blackboard. (Làm ơn bảo cậu ấy lên bảng đen).

- We tell him about the bad news. (Chúng tôi nói cho anh ta nghe về tin xấu đó).

TALK: có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. - Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).
Thí dụ:

- What are they talking about? (Họ đang nói về chuyện gì thế?).

- He and his classmates often talk to eachother in English. (Cậu ấy và các bạn cùng lớp thường nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh).

Nguồn: dethi.com

Từ khóa:

nói chuyện

Đánh giá bài viết
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
 

Tin tiêu điểm

Ảnh

This is an example of a HTML caption with a link.

Bài viết xem nhiều